BÀI 71. Cây bồ công anh và những điều có thể bạn chưa biết
Bồ công anh từ lâu đã được sử dụng
như một vị thuốc dân gian khi có nhiều lợi ích cho sức khỏe.
Loại cây này thường mọc hoang dại
ở nhiều vùng Việt Nam và không phải ai cũng đều biết đến nó. Các công dụng của
bồ công anh được biết đến như chữa bệnh sưng vú, tắc tia sữa, mụn nhọt đang
sưng mủ, hay bị mụn nhọt, đinh râu...
1. Cây bồ công anh
Bồ công anh còn được biết đến với
nhiều tên gọi khác nhau như rau bồ cóc, diếp dại, mót mét, mũi mác, diếp trời...
là một loài cây thân thảo thuộc họ Cúc (Asteraceae), có thể sống khoảng 1-2
năm, chủ yếu phân bổ ở nhiều tỉnh miền Bắc Việt Nam.
Bồ công anh là loại cây trồng bằng
hạt, trồng vào khoảng tháng 3-4 hoặc 9-10. Phân loại bồ công anh theo màu sắc
người ta biết đến bồ công anh màu vàng, màu trắng, màu tím. Nếu chia theo khu vực,
có bồ công anh Việt Nam, bồ công anh Trung Quốc.
Cây bồ công anh có thể được sử dụng
với nhiều bộ phận khác nhau như lá, hoa, thân, ngay cả rễ của nó. Nhiều công dụng
của loại thực vật này được ứng dụng trong y học và đời sống như chữa bệnh về
tiêu hóa, gan, chăm sóc làn da...
Trong số nhiều quan điểm, nhận định
về hoa bồ công anh, phần lớn mọi người đều hướng đến ý nghĩa tình yêu của loài
hoa này. Bồ công anh ý nghĩa cho tình yêu thuần khiết. Hình ảnh hoa bồ công anh
mong manh, dễ thương với những chiếc cánh nhỏ bay xa trong gió như gửi gắm
thông điệp về tình yêu lan tỏa, trong sáng và tinh khôi.
2. Tác dụng của bồ công anh
Cung cấp vitamin K: Sở hữu hàm lượng lớn loại vitamin K, hoa bồ
công anh có vai trò lớn trong việc giúp xương chắc khỏe, bảo vệ tim mạch. Loại
vitamin này là nguồn cung cấp khoáng cho hệ xương và chống đông máu. Bồ công điều
trị bệnh liên quan đến não và tim mạch. Hơn thế nữa, vitamin K đóng một vai trò
quan trọng trong việc bảo vệ tính đàn hồi cho da.
Bảo vệ gan: Theo quan điểm của y học cổ truyền, cây bồ công
anh có vị đắng, tính mát, tác dụng thanh nhiệt giải độc, thông sữa, lợi tiểu rất
tốt cho gan nhờ vai trò kiểm soát được lượng mỡ tiếp nạp vào cơ thể và tăng cường
việc chuyển hóa và giải độc cho gan. Các bài thuốc về bồ công anh giúp làm giảm
mụn, nhọt, mẩn ngứa cho da, bảo vệ da khỏi vết thâm.
Nguồn chất xơ dồi dào: Là một loài thực vật có nhiều ứng dụng,
người ta sử dụng lá bồ công anh như một thực phẩm cung cấp chất xơ cho cơ thể.
Chế biến lá bồ công anh và sử dụng giúp hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn và có tác
dụng chống táo bón.
Lá bồ công anh lợi sữa: Với các thành phần như sodium, canxi,
magie và đặc biệt là sắt trong lá bồ công anh có tác dụng chữa tắc tia sữa ở phụ
nữ nuôi con nhỏ. Nó có thể giúp thúc đẩy sản xuất sữa, thông đường sữa về. Nhiều người chế biến thành món rau bồ công
anh để sử dụng.
Chất dandelion ngăn ngừa thiếu máu: Dandelion một thành phần
có trong bồ công anh, tham gia vào quá trình điều tiết lượng máu, hỗ trợ tạo
máu cho cơ thể người. Đảm bảo lượng máu và lưu thông tốt giúp da trở nên mịn
màng, hồng hào.
Vitamin C và luteolin giúp kháng viêm: Đặc tính chống oxy hóa và khử
trùng của hoa bồ công anh thể hiện qua hàm lượng vitamin C và luteolin, giúp chống
lại nhiễm trùng do virus. Sử dụng trà bồ công anh hỗ trợ trong việc kháng khuẩn,
kháng virus hiệu quả.
Đặc tính chống viêm của bồ công
anh có thể chữa bỏng tại chỗ, hạn chế để lại sẹo trên da cho bệnh nhân.
Cây bồ công anh chữa bệnh nhiễm
khuẩn, diệt nấm và giảm vết cắn của côn trùng hiệu quả.
Luteolin có khả năng phòng ung thư: Là một chất khử độc, bồ
công anh ngăn ngừa sự phát triển của khối u và ung thư. Luteolin có vai trò
quan trọng trong việc ngăn ngừa ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới.
Chống lão hóa: Các bài thuốc về lá bồ công anh là làm chậm tiến
trình lão hóa da hiệu quả. Giàu chất chống oxy hóa, loại thực vật này ngăn ngừa
lão hóa bằng cách giảm sự xuất hiện của nếp nhăn quanh mắt và môi.
Công dụng của bồ công anh giúp
xương khỏe mạnh hơn
3. Một số tác hại của bồ công anh
Dị ứng: Bồ công anh có thể gây ra phản ứng dị ứng khi dùng bên
trong hoặc khi bôi lên da. Những ai dễ bị dị ứng với hoa cúc cũng có khả năng bị
dị ứng với hoa bồ công anh.
Tương tác với kháng sinh: Bồ công anh cũng có thể làm giảm sự
hấp thụ kháng sinh trong cơ thể. Sự kết hợp giữa bồ công anh và kháng sinh có
thể làm giảm hiệu quả của một số loại kháng sinh như Grepafloxacin, Enoxacin, Sparfloxacin,
Ciprofloxacin, Norfloxacin, Trovafloxacin.
Chưa được FDA chấp thuận: Bồ công anh chưa được FDA phê duyệt
và đánh giá về độ tinh khiết, an toàn. Không có tiêu chuẩn sản xuất quy định
cho bồ công anh.
Ảnh hưởng tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, đầy hơi và đầy hơi là những
triệu chứng từ tác dụng phụ của bồ công anh. Bạn cũng có thể bị thêm ợ nóng, axit
dạ dày, tiêu chảy.
4. Cách sử dụng bồ công anh
- Rễ, lá và hoa bồ công anh rất
giàu các dẫn xuất flavonoid như luteolin, chrysoeriol, axit hydroxycinnamic,
axit chicoric, coumarin, cichoriin và axit monocaffeyltartaric.
- Trà bồ công anh là một loại trà
thảo dược đơn giản được làm từ rễ hoặc lá của cây bồ công anh. Một số người
thích ủ hoa cùng với lá để tạo cho nó một hương vị độc đáo hơn. Bạn có thể dùng
trà bồ công anh thường xuyên theo nhu cầu nếu không có vấn đề dị ứng và điều trị
bệnh đặc biệt.
- Bên cạnh đó, rễ cây bồ công anh
chữa bệnh liên quan đến tiêu hóa, tăng cường giải độc, mụn nhọt… đã được khẳng
định. Bạn có thể dùng dễ tươi và dễ khô từ loài cây này. Bạn có thể lấy 20g rễ
khô bồ công anh (50g nếu là rễ tươi) sắc nước uống hàng ngày.
(Nguồn
DoangnghiepVN)
Đường liên kết của video https://youtu.be/qJOHDjUIS-U
Nhận xét
Đăng nhận xét